Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự (Cập Nhật 2025)
Lưu ý quan trọng: Nội dung dưới đây dựa trên quan niệm dân gian – phong tục Việt, có thể khác nhau giữa vùng miền & tôn giáo.
Khi thực hiện, gia đình nên tham khảo chức sắc tôn giáo và/hoặc người có kinh nghiệm tại địa phương để bảo đảm đúng nghi lễ.
Mục tiêu bài viết: giúp gia đình hiểu và áp dụng các nguyên tắc xem ngày – giờ trong tang sự nhằm tổ chức lễ tang chu toàn, hạn chế sai sót và giữ trọn đạo hiếu.
Tổng quan: Nguyên tắc chính khi xem ngày giờ tang sự
- Tránh Tứ Hình Xung:
Tí ↔ Mão, Ngọ ↔ Dậu (Số 1) — Dần ↔ Tỵ, Thân ↔ Hợi (Số 2) — Thìn ↔ Mùi, Tuất ↔ Sửu (Số 3). - Ba trạng thái quan trọng khi luận tuổi–tháng–ngày–giờ người mất:
- Nhập Mộ (tốt): yên ổn, an lành; chỉ cần gặp 1 “Nhập Mộ” đã được xem là thuận lợi.
- Thiên Di (không tốt): sự ra đi được “trời định”, cần lưu tâm khi chọn ngày giờ.
- Trùng Tang (rất xấu): theo quan niệm xưa có thể ảnh hưởng người còn sống; nếu không có “Nhập Mộ”, nên mời người có kinh nghiệm làm lễ “Trấn Trùng Tang”.
Cách tính Trùng Tang (thường dùng)
Dựa vào 12 cung Địa Chi để lần lượt xét tuổi → tháng → ngày → giờ:
- Cung Tuổi
- Nam khởi Dần (đếm thuận: Dần–Mão–Thìn…);
- Nữ khởi Thân (đếm nghịch: Thân–Mùi–Ngọ–Tỵ–Thìn–Mão…);
- Đếm theo tuổi chẵn (10, 20, 30, 40, …) rồi đến năm lẻ (1–9).
- Cung Tháng: tính từ tháng Giêng đến tháng mất.
- Cung Ngày: tính từ mùng 1 đến ngày mất.
- Cung Giờ: tính từ giờ Tí (Nam tính thuận, Nữ tính nghịch) đến giờ mất.
Kết luận theo cung rơi trúng:
- Dần – Thân – Tỵ – Hợi → Trùng Tang (rất xấu)
- Tí – Ngọ – Mẹo (Mão) – Dậu → Thiên Di (không tốt)
- Thìn – Tuất – Sửu – Mùi → Nhập Mộ (tốt)
Ghi chú dân gian về “trùng”:
- Trùng ngày nặng nhất (trùng thất xa).
- Trùng tháng nặng nhì (trùng tam xa).
- Trùng giờ nặng ba (trùng nhị xa).
- Trùng năm nhẹ hơn (trùng nhất xa).
Những điều kiêng kỵ phổ biến khi khâm liệm & chọn người tham dự
- Tránh người tuổi xung/hình với vong mệnh; kiêng Long – Hổ – Kê – Xà.
- Người khắc các tuổi Dần – Thìn – Tỵ – Dậu không nên có mặt khi khâm liệm.
- Kiêng khóc lớn tiếng trong lúc khâm liệm.
- Kiêng người có cung phi – quẻ Bát Trạch xung khắc với vong mệnh.
Bảng ngày chôn cất (tham khảo theo tháng âm)
Tháng âm | Ngày chôn (tốt) | Tháng âm | Ngày chôn (tốt) |
Giêng | 7, 19 | Tháng 7 | 1, 12, 25 |
2, 3 | 6, 18, 30 | 8, 9 | 12, 24 |
4 | 4, 16, 28 | 10 | 10, 22 |
5, 6 | 3, 15, 27 | Chạp | 9, 21 |
Lưu ý: Đây là bảng tham khảo dân gian, cần đối chiếu thêm tứ trụ (tuổi–tháng–ngày–giờ) cụ thể của người mất.
Chọn “ngày rất tốt” và “ngày tốt” để mai táng
- Ngày rất tốt: Nhâm Dần, Bính Ngọ, Nhâm Ngọ, Giáp Thân, Bính Thân, Canh Thân, Nhâm Thân, Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu, Quý Dậu.
- Ngày tốt: Giáp Dần, Canh Dần, Giáp Thìn, Bính Thìn, Nhâm Thìn, Ất Tỵ, Canh Ngọ.
Ngày tốt theo tháng âm để mai táng (tóm lược)
- Tháng Giêng: Bính/ Nhâm Dần; Bính/ Nhâm Ngọ; Ất/ Đinh/ Kỷ/ Tân/ Quý Dậu.
- Tháng 2: Bính/ Canh/ Nhâm Dần; Giáp/ Bính/ Canh/ Nhâm Thân; Kỷ Mùi.
- Tháng 3: Bính/ Nhâm Ngọ; Giáp/ Bính/ Canh/ Nhâm Thân; Ất/ Đinh/ Tân/ Quý Dậu.
- Tháng 4: Nhâm Ngọ; Ất/ Đinh/ Kỷ/ Tân/ Quý Dậu.
- Tháng 5–6: Giáp/ Canh/ Nhâm Dần; Giáp/ Bính/ Canh/ Nhâm Thân; (th6 thêm Ất/ Tân/ Quý Dậu).
- Tháng 7: Bính/ Nhâm Tí; Bính/ Nhâm Thìn; Giáp/ Bính/ Nhâm Thân; Ất/ Đinh/ Kỷ/ Quý Dậu.
- Tháng 8: Canh/ Nhâm Dần; Bính/ Nhâm Thìn; Ất/ Đinh Tỵ; Giáp/ Bính/ Canh/ Nhâm Thân.
- Tháng 9: Bính/ Canh/ Nhâm Dần; Bính/ Nhâm Ngọ.
- Tháng 10: Bính Tí; Giáp/ Bính Thìn; Bính/ Canh Ngọ.
- Tháng 11: Nhâm Tí; Giáp/ Canh/ Nhâm Dần; Giáp Thìn; Giáp/ Bính/ Canh/ Nhâm Thân.
- Tháng Chạp: Giáp/ Nhâm Dần; Giáp/ Bính/ Canh/ Nhâm Thân; Ất/ Quý Dậu.
Tuyệt đối tránh các sao xấu khi an táng:
Thái Tuế, Tuế Phá, Tuế Sát, Kiếp Sát, Diệt Sát, Ngũ Hoàng, Nguyệt Kiến, Nguyệt Phá, Nguyệt Yếm, Tứ Ly, Tứ Tuyệt.
Chọn ngày cho việc tang liên quan
a) Xả tang
Khi đủ 12 tháng, có thể chọn 14 ngày tốt: Nhâm Thân, Bính Tí, Giáp Thân, Tân Mão, Bính Thân, Canh Tí, Bính Ngọ, Kỷ Dậu, Tân Hợi, Nhâm Tí, Ất Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Canh Thân.
Trực: nên Trực Trừ.
b) Cải táng (bốc mộ/di dời mộ)
- Chọn năm–tháng–ngày hợp tuổi người mất; tránh Lục Xung – Lục Hình – Lục Hại.
- Ưu tiên Tam Hợp – Lục Hợp – Chi Đức Hợp – Tứ Kiểm Hợp, chọn ngũ hành tương sinh/ tỵ hòa, tránh tương khắc.
- Tránh thêm các ngày: Trùng Tang – Trùng Phục – Tam Tang – Thọ Tử – Sát Chủ – Nguyệt Phá – Thiên Tặc – Hà Khôi.
- Thời tiết: tránh mùa hè nắng gắt; nên chọn từ Thu Phân – Hàn Lộ → trước Đông Chí, hoặc Kinh Trập – Xuân Phân → Thanh Minh.
Thực hành cải táng (tóm tắt nghi lễ):
Cáo vong–cáo gia tiên (trước 1 ngày) → khấn thổ thần nơi mộ cũ & nơi an táng mới → lượm–rửa xương (tránh ánh nắng trực tiếp) → xếp tiểu sành/tiểu quách (nước ngũ hương, giấy tráng kim) → hỏa hủy mảnh quan tài còn sót → an táng nơi mới (không táng lại chỗ cũ) → để tang thêm 1 lần → cúng hoàn lễ → thỉnh lư hương về nhà thờ tổ (nếu nhập thờ chung).
c) Chọn Trực cho ngày bốc mộ/di dời mộ
Trong 12 Trực, nên chọn:
- Thành – Mãn (đa phú quý),
- Khai – Thu (họa không vong),
- Bình – Định (hưng nhân khẩu).
d) Ngày tốt cho thừa kế – truyền nghề (liên quan dòng tộc)
Có thể tham khảo 26 ngày tốt: Giáp/Bính/Mậu/Canh/Nhâm Tí; Quý Sửu; Bính/ Nhâm Dần; Đinh/ Kỷ Mão; Mậu Thìn; Kỷ/ Quý Tỵ; Bính/ Canh/ Nhâm Ngọ; Giáp/ Mậu/ Canh Thân; Ất/ Tân Dậu; Bính/ Canh Tuất; Ất/ Kỷ/ Tân Hợi.
Kỵ Trực: Kiến – Mãn – Bình – Phá – Thu – Bế.
“Mấy điều cần biết” khi luận tuổi – cung mệnh (tóm lược dân gian)
- Dự đoán tuổi thọ/cung mệnh: Khảm (trường thọ), Ly (khoảng 63, tu đức sống ngoài 70), Chấn (63, tu đức ngoài 70)… (mang tính truyền khẩu – chỉ tham khảo).
- Luận cung chết theo bàn tay: Nam khởi Cấn (thuận), nữ khởi Khôn (nghịch); đếm tuổi chẵn → lẻ để xác định cung, rồi xét tốt/xấu:
- Tốt: Khảm, Cấn, Chấn.
- Trung bình: Tốn, Ly.
- Xấu: Càn (hung), Đoài (rất xấu nếu trúng ngày hung).
Nói thêm về thờ tự & kiêng cữ khi đeo tang
- Thờ tự: mỗi người được “chư hộ pháp” che chở (quan niệm), nên cầu an ở chùa/miếu vào đêm 30 Tết lành năm; nếu gặp năm Thái Tuế nên cúng an.
- Kiêng cữ khi đeo tang: tránh tiệc hỷ – sửa nhà – khai trương – chia của – xông đất – tân gia – cưới hỏi… trong thời hạn để tang theo phong tục từng họ.
- Nhà thờ tổ tiên (từ đường): tốt nhất đặt trên đất hương hỏa.
- Luật thờ cúng (Tứ Đại Đồng Đường): người cùng huyết thống, theo niên bậc lớn–nhỏ mà chủ trì; khác với luật đích tôn.
- Con cùng cha khác mẹ/ cùng mẹ khác cha: thực hành theo phụ hệ; việc hầu sự nên theo sơ đồ huyết thống để “được thiêng”.
Dịch vụ hỗ trợ xem ngày giờ & tổ chức tang lễ – Trại Hòm Đức Thịnh
- Tư vấn cá nhân hóa theo tuổi–tháng–ngày–giờ cụ thể.
- Hỗ trợ lập lịch tang lễ: tẩm liệm – nhập quan – di quan – động quan – an/hỏa táng.
- Phục vụ trọn gói: nghi thức tôn giáo (Phật giáo/ Công giáo), xe tang – nhạc lễ – trang trí.
- Minh bạch quy trình & chi phí – 24/7.
Hotline: 0941.496.096
Câu hỏi thường gặp (FAQ) về Xem Ngày Giờ Tang Lễ
1) Nếu rơi vào “Trùng Tang” nhưng có 1 “Nhập Mộ”, có cần “Trấn Trùng Tang” không?
Theo quan niệm dân gian, chỉ cần có “Nhập Mộ” là coi như yên, không cần làm lễ “Trấn Trùng Tang”.
2) Bảng ngày chôn theo tháng có cố định cho mọi năm không?
Không. Đây là tham khảo dân gian; cần kết hợp tuổi–tháng–ngày–giờ người mất & tiết khí năm đó.
3) Có thể vừa theo lịch dân gian vừa theo nghi thức tôn giáo không?
Có. Nhiều gia đình kết hợp: nghi thức tôn giáo làm chuẩn, ngày giờ dân gian để an tâm.
4) Thời điểm tốt để cải táng?
Tránh mùa hè; thường chọn các tiết Thu Phân – Hàn Lộ → trước Đông Chí hoặc Kinh Trập – Xuân Phân → Thanh Minh.
5) Không rành cách tính cung – trực, nên làm sao?
Liên hệ Đức Thịnh để được tư vấn – lập lịch – hướng dẫn hồ sơ/ nghi lễ trọn gói.
Mong rằng những kiến thức liên quan đến Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự trên sẽ hữu ích đến mọi người
Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ hotline: 0941.496.096
Ngoài bài viết chia sẻ về Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự, gia đình có thể tham khảo thêm những nội dung hữu ích khác như sau: