icon-load

Loading..

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Cho Việc Tang Lễ

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Cho Việc Tang Lễ

Bài viết Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự nhằm giúp gia đình nắm hiểu rõ hơn việc Xem Ngày Giờ Tốt Cho Việc Tổ Chức Tang Lễ cho người quá cố một cách chu toàn và hạn chế tối đa sai xót có thể xảy ra.

Trại Hòm Đức Thịnh xin chia sẻ chi tiết liên quan đến nội dung Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự  về Cách Chọn Thời Gian Tốt Cho Việc Tang Lễ để mọi người tham khảo như sau

hướng dẫn xem ngày giờ tốt cho việc tang sự

 

Tổng Quát Về Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

Như chúng ta đã biết, điều quan trọng trước nhất là tránh Tứ Hình Xung:

Tí xung Mão, Ngọ xung Dậu (Số 1)

Dần xung Tỵ, Thân xung Hợi (Số 2)

Thìn xung Mùi, Tuất xung Sửu (Số 3)

Thiên Di (1) ; Nhập Mộ (2) ; Trùng Tang (3)

Lập luận này được giải thích như sau: (người á đông rất chú trọng các nghi thức an táng cho người quá cố)

Các cụ xưa cho rằng: việc người thân ruột thịt vừa qua đời có ảnh hưởng tốt - xấu tới những người thân cùng huyết thống đang còn sống.

Cho nên người đang sống có nhiều nghi thức tế lễ, an táng cho người ra đi về với tổ tiên.

Một trong những nghi lễ quan trọng được tính hàng đầu đó là Tính xem tuổi, tháng, ngày, giờ của người quá cố có hợp với quy luật cuộc đời của "Chính Họ" hay không?

Dựa vào tuổi, tháng, ngày, giờ qua đời của người quá cố để tính xem người đó có được "Nhập Mộ" hay gặp phải "Thiên Di" hoặc "Trùng Tang" không?

  • Nhập Mộ: là người mất ra đi và được nằm xuống vĩnh viễn, không còn vương vấn trần gian, thể hiện sự an lành, yên nghỉ. Chỉ cần 1 Nhập Mộ của tuổi hoặc tháng, ngày, giờ thì được coi là tốt.
  • Thiên di: là dấu hiệu người mất ra đi do trời định, lúc đó họ được trời đưa đi. Sự ra đi này nằm ngoài mong muốn của người mất, nhưng cũng hợp với lẽ trời.
  • Trung Tang: là dấu hiệu người mất ra đi không hợp số phận, không dứt khoát (vẫn còn vương vấn), có nhiều ảnh hưởng tới người ở lại. Theo quan niệm xưa, nếu gặp phải Trung Tang mà không có Nhập Mộ nào thì cần phải mời người có kinh nghiệm làm lễ "Trấn Trùng Tang"

Cách Tính Trùng Tang Thường Dùng Như Sau:

Cách tính trùng tang thường dùng 12 Cung Địa Chi để tính toán

  • Cung Tuổi: Nam khởi đầu từ Dần (tính theo chiều thuận : Dần - Mão - Thìn ...); Nữ khởi đầu từ Thân (tính theo chiều nghịch: Thân - Mùi - Ngọ - Tỵ - Thìn - Mão ...). Bắt đầu từ tuổi chẵn (10,20,30,40, ...), tiếp đến năm lẻ (1,2,3,4, ... mỗi tuổi mỗi cung) của người mất và gặp ở cung nào thì chính là cung tuổi.
  • Cung Tháng: sau Cung Tuổi là Cung Tháng. Tính từ tháng Giêng, lần lượt đến tháng mất, gặp cung nào thì đó là cung tháng.
  • Cung Ngày: tiếp sau Cung Tháng. Tính từ ngày 01, lần lượt đến ngày mất, gặp cung nào thì đó là cung ngày.
  • Cung Giờ: tiếp sau Cung Ngày. Tính từ giờ Tí (Nam tính thuận - Nữ tính nghịch). Tính lần lượt đến giờ mất, gặp cung nào thì đó là Cung Giờ.

Nếu các cung tuổi, tháng, ngày, giờ gặp các cung sau: 

  • Dần - Thân - Tỵ - Hợi là gặp "Trung Tang" rất xấu
  • Tí - Ngọ - Mẹo - Dậu là gặp "Thiên Di" không tốt
  • Thìn - Tuất - Sửu - Mùi là gặp "Nhập Mộ" là tốt

Chỉ cần gặp được cung Nhập Mộ là coi như yên lành, không phải làm lễ "Trấn Trùng Tang".

Ghi Chú:

  • Trùng ngày nặng nhất (trùng thất xa, 7 người chết theo);
  • Trùng tháng nặng nhì (trùng tam xa, 5 người chết theo);
  • Trùng giờ nặng ba (trùng nhị xa, 3 người chết theo);
  • Trùng năm nhẹ hơn cả (trùng nhất xa)

Ngoài ra cứ chết vào năm, tháng, ngày, giờ: Dần - Thân - Tỵ - Hợi là trung tang theo luật vừa nêu.

khi chọn ngày mai táng cần lưu ý gì

Khi Chọn Ngày Mai Táng Cần Lưu Ý Những Gì?

a. Chọn Ngày Mai Táng Cần Tránh:

Điều Kiêng Kỵ Cần Tránh:

  • Người nhà thì kiêng người tam hợp tuổi, kỵ tuổi xung, tuổi hình với vong mệnh
  • Kỵ Long - Hổ - Kê - Xà (tứ sinh nhân ngoại), người khắc các tuổi Dần - Thìn - Tỵ - Dậu thì không được có mặt khi Khâm liệm
  • Kiêng người có cung phi - quẻ Bát Trạch xung khắc với vong mệnh
  • Kiêng khóc lóc thành tiếng khi đang khâm liệm

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

Tiếp theo phải xem người chết sẽ chôn vào ngày nào để xử lý

Bảng Tính Ngày Mai Táng (Chôn Cất) Theo Tháng

ThángNgày ChônThángNgày Chôn
Giêng7 và 1971 - 12 và 25
2 và 36 - 18 và 308 và 912 và 24
44 - 16 và 281010 và 22
5 và 63 - 15 và 27Chạp9 và 21

b. Chọn Ngày Tốt Để Mai Táng:

Theo tiền nhân, người chết có nhiều quan hệ đến con cháu, mà thứ nhất là việc chôn cất, vậy nên chọn trong số 12 ngày rất tốt sau:

Ngày Rất Tốt Để Mai Táng Gồm:

  • Nhâm Dần - Bính Ngọ - Nhâm Ngọ - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân - Ất Dậu - Đinh Dậu - Kỷ Dậu - Tân Dậu - Quí Dậu

Ngày Tốt Để Mai Táng Gồm:

  • Giáp Dần - Canh Dần - Giáp Thìn - Bính Thìn - Nhâm Thìn - Ất Tỵ - Canh Ngọ

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

Ngày Tốt Theo Tháng Để Mai Táng Gồm:

  • Tháng Giêng: Bính Dần - Nhâm Dần - Bính Ngọ - Nhâm Ngọ - Ất Dậu - Đinh Dậu - Kỷ Dậu - Tân Dậu - Quí Dậu
  • Tháng 2: Bính Dần - Canh Dần - Nhâm Dần - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân - Kỷ Mùi
  • Tháng 3: Bính Ngọ - Nhâm Ngọ - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân - Ất Dậu - Đinh Dậu - Tân Dậu - Quí Dậu
  • Tháng 4: Nhâm Ngọ - Ất Dậu - Đinh Dậu - Kỷ Dậu - Tân Dậu - Quí Dậu
  • Tháng 5: Giáp Dần - Canh Dần - Nhâm Dần - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân
  • Tháng 6: Giáp Dần - Canh Dần - Nhâm Dần - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân - Ất Dậu - Tân Dậu - Quí Dậu
  • Tháng 7: Bính Tí - Nhâm Tí - Bính Thìn - Nhâm Thìn - Giáp Thân - Bính Thân - Nhâm Thân - Ất Dậu - Đinh Dậu - Kỷ Dậu - Quí Dậu
  • Tháng 8: Canh Dần - Nhâm Dần - Bính Thìn - Nhâm Thìn - Ất Tỵ - Đinh Tỵ - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân
  • Tháng 9: Bính Dần - Canh Dần - Nhâm Dần - Bính Ngọ - Nhâm Ngọ
  • Tháng 10: Bính Tí - Giáp Thìn - Bính Thìn - Bính Ngọ - Canh Ngọ
  • Tháng 11: Nhâm Tí - Giáp Dần - Canh Dần - Nhâm Dần - Giáp Thìn - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân
  • Tháng Chạp: Giáp Dần - Nhâm Dần - Giáp Thân - Bính Thân - Canh Thân - Nhâm Thân - Ất Dậu - Quí Dậu

Lưu Ý: Chọn ngày, giờ chôn cất cũng chặt chẽ như xây cất nhà vậy và cũng có những điểm khác nhau.

Các ngày có các sao sau đây tuyệt đối không được động thổ an táng: Thái Tuế - Tuế Phá - Tuế Sát - Kiếp Sát - Diệt Sát - Ngũ Hoàng - Nguyệt Kiến - Nguyệt Phá - Nguyệt Yếm - Tứ Ly - Tứ Tuyệt.

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

Chọn Ngày Cho Các Việc Khác Liên Quan Đến Việc Tang

a. Việc Xả Tang: 

Để tang người chết (thọ chế) đã đủ 12 tháng rồi, muốn xả tang (không thờ bài vị nữa) nên chọn 14 ngày tốt lành và trực sau:

  • Ngày Tốt: Nhâm Thân - Bính Tí - Giáp Thân - Tân Mão - Bính Thân - Canh Tí - Bính Ngọ - Kỷ Dậu - Tân Hợi - Nhâm Tí - Ất Mão - Mậu Ngọ - Kỷ Mùi - Canh Thân
  • Trực: Trừ

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

b. Việc Cải Táng:

Phải chọn ngày thích hợp, tránh ngày khắc với tuổi của người chết.

Khi xem ngày giờ tẩm liệm, chôn cất, bốc mộ thì phải coi theo tuổi người chết.

  • Kỵ các ngày Lục Xung - Lục Hình - Lục Hại
  • Chọn năm và ngày thì nên chọn theo Tam Hợp - Lục Hợp - Chi Đức Hợp - Tứ Kiểm Hợp của tuổi người chết
  • Chọn Ngũ Hành là ngày tương sinh hay tỷ hòa, tránh ngày tương khắc
  • Tùy theo tháng, việc bốc mộ hay di dời mộ cần phải tránh thêm các ngày Trùng Tang - Trùng Phục - Tam Tang - Thọ Tử - Sát Chủ - Nguyệt Phá - Thiên Tặc - Hà Khôi
  • Việc bốc mộ, di dời mộ phần nên tránh các tháng hè nóng bức, mà chọn vào các tiết từ cuối thu (Thu Phân - Hàn Lộ) cho tới trước tiết Đông Chí của năm trước, sang năm sau thì từ Kinh Trập - Xuân Phân tới tiết Thanh Minh

Thực Hành Cải Táng:

  • Trước hôm cải táng phải làm lễ cáo vong và cáo gia tiên
  • Ngày cải táng lại phải làm lễ khấn thổ thần nơi mộ chôn để xin đào lên và cúng thổ thần nơi sắp đem chôn lại
  • Sau khi đào lên, cạy nắp quan tài, thu lượm từng cái xương, chăm chú không bỏ sót.
  • Khi lượm rửa xương, người ta phải kiêng, giữ không để cho ánh mặt trời soi vào
  • Xương được rửa sạch xếp gọn vào tiểu sành (tiểu quách), rải nước ngũ hương, phủ giấy tráng kim, đậy nắp tiểu.
  • Đốt bỏ các mảnh quan tài còn xót lại
  • Đem táng ở nơi khác, không bao giờ táng lại nơi chôn cũ
  • Ngày cải táng, con cháu phải để tang 1 lần  nữa.
  • Cải táng xong, gia đình về làm lễ cúng vong và gia tiên, ăn uống trong tinh thần gia tộc.
  • Sau khi cải táng, mới được thỉnh lư hương và thân chủ sang nhà thờ chung với tổ tiên, nếu không muốn thờ riêng như trước.

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

c. Chọn Trực Của Ngày Bốc Mộ Hay Di Dời Mộ:

Trong lịch âm có tháng thiếu 29 ngày và tháng đủ 30 ngày, tuy vậy không phải 29 hoặc 30 đã hết tháng mà cần phải căn cứ vào 24 tiết khí hoặc chỗ nào Hòa Trực (tức 2 Trực giống nhau ở ngày kề nhau, bởi mỗi ngày là 1 Trực), lúc đó mới sang tháng khác.

Trong số 12 Trực thì có các Trực Tốt sau:

  • Trực : Thành - Mãn với tính chất Đa Phú Quí
  • Trực : Khai - Thu với tính chất Họa Không Vong (Họa không tới)
  • Trực : Bình - Định với tính chất Hưng Nhân Khẩu

d. Chọn Ngày Thừa Kế - Truyền Nghề:

Truyền nghề, đi nhậm chức hay thăng quan có thể gặp may, rủi nên chọn 26 ngày tốt sau:

  • Ngày Tốt : Giáp Tí - Bính Tí - Mậu Tí - Canh Tí - Nhâm Tí - Quý Sửu - Bính Dần - Nhâm Dần - Đinh Mão - Kỷ Mão - Mậu Thìn - Kỷ Tỵ - Quý Tỵ - Bính Ngọ - Canh Ngọ - Nhâm Ngọ - Giáp Thân - Mậu Thân - Canh Thân - Ất Dậu - Tân Dậu - Bính Tuất - Canh Tuất - Ất Hợi - Kỷ Hợi - Tân Hợi
  • Kỵ Trực: Kiến - Mãn - Bình - Phá - Thu - Bế

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

Mấy Điều Cần Biết Khi Người Rời Khỏi Cõi Trần

Dự Đoán Thời Gian Chết Theo Cung Mệnh Của Tuổi (Âm Lịch)

  • Cung Khảm: tuổi này trường thọ niên cao
  • Cung Ly: số này sống 63; ăn ở nhân đức sống ngoài 70, khi thác gặp tiết Đông Thiên
  • Cung Chấn: số thọ 63; tu nhân tích đức sống ngoài 70, Cung Chấn thuộc Mộc; Mộc thì khác Thổ chết vào tháng 5 (âm lịch)
  • Cung Tốn: cung này cũng được trường thọ; số trên 70 thì hồn về tây phương; ra đi vào khoảng mùa Đông lạnh lùng
  • Cung Khôn: đa số chỉ 60 thôi; có căn tu niệm sống ngoài 70
  • Cung Càn: số này trường thọ sống lâu
  • Cung Đoài: tuổi thọ thường 63, có tâm đức sống ngoài 70; Cung Đoài khắc Hỏa rõ ràng; chết vào mùa Hạ thiên tào số ghi
  • Cung Cấn: số thọ 70; nếu chăm tích thiện tu nhân

Luận Cung Chết Theo Bàn Tay:

Tính về cung chết thì đàn ông phải khởi tại cung Cấn (đếm thuận), đàn bà khởi tại cung Khôn (đếm ngược)

Cách tính đếm hết chẵn (10,20, ...) rồi đến lẻ (1,2, ...9), đến tuổi - năm  chết thì dừng lại, rồi xem chết vào cung nào tốt hay xấu

cung chết theo bàn tay

Chết Vào Cung Nào - Tốt Hay Xấu?

Trong 8 cung thì có 4 cung thật tốt, 2 cung trung bình và 2 cung xấu

  • Cung Khảm: con cháu gặp may mắn - tốt
  • Cung Cấn: trong gia quyến gặp may - tốt
  • Cung Chấn: trong gia quyến thăng quan chức - tốt
  • Cung Tốn: động trong dòng họ - xấu vừa (trung bình)
  • Cung Ly: con cháu nghèo nàn - xấu vừa (trung bình)
  • Cung Càn: phạm hung thần - rất xấu
  • Cung Đoài: nếu còn nhằm ngày hung thần thì rất xấu

Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự

Nói Thêm Về Thờ Tự

Mỗi người đều được đại tướng Chân Đạt La canh giữ quỷ Dạ Xoa che chở; vì thế mùa xuân hàng năm nên vào miếu để tiếp nhận sự che chở của đại tướng.

Nếu như năm đó là năm Thái Tuế thì nên cúng đại tướng để được che chở.

Nếu có thiện tâm thì nên tìm đến các chùa, miếu tĩnh mịch vào đêm 30 tết cầu đảo để năm đó có sức khỏe dồi dào, mọi điều may mắn.

a. Một Số Kiêng Cữ Trong Quá Trình Đeo Tang:

Không tổ chức tiệc hỷ, tiệc tùng, mừng công, vui chơi giải trí, sửa nhà, đục khoét tường, đào bới đất trong nhà, trong vườn, sửa cống, xây tường rào, v.v...

Không làm nhà mới, không khai trương tiệm mới ...

Không chia của, tài sản, tiền bạc ...

Không đến xong đất mùng 1 tết, mừng tân gia, cưới hỏi ...

b. Về Nhà Thờ Tổ Tiên:

Vị trí nhà thờ tổ tông (Từ Đường) đặt trên đất hương hỏa là vị trí đẹp nhất, đặt ở đây con cháu được hưởng nhiều phúc lộc

Còn nếu đặt ở trên đất không phải đất hương hỏa thì phúc lộc kém đi.

c. Luật Thờ Cúng:

Các cụ xưa có câu: "Có thờ có thiêng, có kiêng có lành".

Việc thờ cúng phải tuân theo luật Tứ Đại Đồng Đường, tức người hầu là người cùng huyết thống thì mới thiêng, có niên bậc lớn, rồi tiếp theo là niên bậc kế tiếp, cùng bậc thì xét người có tuổi lớn, rồi người tuổi nhỏ tiếp theo, khác với luật đích tôn

d. Về Luật Thờ Cúng Của Các Con Cùng Cha Khác Mẹ Và Cùng Mẹ Khác Cha

Chúng ta theo luật Phụ Hệ ( xuất gia tòng phu, phu tử tòng tử), bởi vậy việc thờ cúng phải theo sơ đồ.

Nếu hầu sự không phải là người cùng cha ( không cùng huyết thống) thì việc cúng bái mất thiêng, không thành, không có tác dụng

luận thờ cúng cha mẹ

Mong rằng những kiến thức liên quan đến Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự trên sẽ hữu ích đến mọi người

Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ hotline: 0941.496.096

Ngoài bài viết chia sẻ về Hướng Dẫn Xem Ngày Giờ Chi Tiết Về Tang Sự, gia đình có thể tham khảo thêm những nội dung hữu ích khác như sau: